HPV týp 11 có nguy hiểm không? Dự phòng như thế nào?
HPV týp 11 không thuộc nhóm HPV nguy cơ cao có khả năng gây ung thư (1). Nhưng HPV týp 11 là một trong những tác nhân gây ra sùi mào gà và bệnh u nhú đường hô hấp tái phát (2).
HPV (Human papillomavirus) đã được xác định với hơn 200 týp (3). Vậy, HPV týp 11 có nguy hiểm không và gây nên bệnh gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.
HPV týp 11 là gì?
HPV týp 11 là một trong số các týp HPV (tên viết tắt của virus Human papillomavirus) (4). Dù không thuộc nhóm có nguy cơ cao có khả năng gây ung thư (1), nhưng HPV týp 11 là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây mụn cóc sinh dục, và một số trường hợp hiếm gặp hơn là bệnh u nhú đường hô hấp tái phát.
Dương tính với HPV týp 11 có nguy hiểm không?
Có khoảng 200 týp HPV đã được xác định (3). Các týp HPV được phân thành nhóm nguy cơ cao và nhóm nguy cơ thấp dựa trên khả năng gây ung thư (5).
HPV týp 11 thuộc nhóm HPV nguy cơ thấp (5). Tuy nhiên, týp này là một trong những nguyên nhân chính gây ra gây mụn cóc sinh dục, và một số trường hợp hiếm gặp hơn là bệnh u nhú đường hô hấp tái phát (2). Do đó, bạn không nên chủ quan trước những nguy cơ phơi nhiễm cũng như cần chủ động thực hiện các biện pháp dự phòng HPV.
Hầu hết trường hợp nhiễm HPV không có triệu chứng và không gây ra các bệnh lý lâm sàng (6)̣. Tuy nhiên, nhiễm HPV dai dẳng có thể gây ra các bệnh lý như mụn cóc sinh dục, tiền ung thư và các bệnh ung thư liên quan đến các týp nguy cơ cao (3). Thế nhưng, ngay cả khi không biểu hiện triệu chứng, người bệnh vẫn có khả năng lây nhiễm HPV cho người khác (7).

HPV týp 11 là một trong những nguyên nhân chính của bệnh u nhú sinh dục (2)
(hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ)
HPV týp 11 gây nên bệnh lý gì?
1. HPV týp 11 là một trong các tác nhân gây mụn cóc sinh dục
HPV týp 11 là một trong những týp HPV gây ra mụn cóc sinh dục (sùi mào gà) (2). Vi rút lây lan chủ yếu qua đường quan hệ tình dục (8).
Mụn cóc sinh dục do nhiễm HPV có thể khiến bệnh nhân gặp hạn chế trong sinh hoạt tình dục vì một số người bệnh sẽ gặp tình trạng ngứa, đau, chảy máu khi quan hệ hoặc gặp khó khăn khi tiểu tiện (7).
Mụn cóc sinh dục có thể tự thoái triển nhờ vào khả năng miễn dịch của cơ thể. Tuy nhiên, chúng có thể phát triển về kích thước, tăng số lượng và gây khó chịu cho người bệnh (9).
Hiện nay, mụn cóc sinh dục có thể điều trị bằng phẫu thuật, đốt laser/ đốt điện, làm đông lạnh hoặc bôi thuốc ngoài da (9). Tuy nhiên, do điều trị không thải loại được hoàn toàn vi rút, mụn cóc sinh dục rất hay tái phát sau điều trị, đặc biệt là trong vòng 3 tháng đầu (10).
2. HPV týp 11 gây nên u nhú đường hô hấp tái phát (dù hiếm gặp)
HPV có thể lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình chuyển dạ, mặc dù hiếm gặp nó có thể gây ra u nhú đường hô hấp tái phát ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (11). HPV týp 6 và týp 11 là nguyên nhân của hầu như tất cả các trường hợp bệnh u nhú đường hô hấp tái phát hiếm gặp (2).
Triệu chứng bệnh u nhú đường hô hấp tái phát là thay đổi chất lượng giọng nói như khàn giọng hoặc mất giọng. Ở trẻ, triệu chứng thường gặp là ho sủa, thở yếu, thở rít. Theo thời gian, trẻ có thể gặp các vấn đề về đường hô hấp hoặc tắc nghẽn đường thở nghiêm trọng (12). Hiện nay, phương pháp điều trị u nhú đường hô hấp thường là phẫu thuật để loại bỏ khối u (12). Nhưng hãy chú ý rằng, điều trị phẫu thuật sẽ không chữa khỏi RRP nhưng là phương pháp điều trị phổ biến nhất cho RRP cho đến khi hệ thống miễn dịch của trẻ chống lại được vi-rút (HPV) và RRP giảm xuống (12).

HPV týp 11 là một trong những tác nhân gây bệnh ở cả người lớn và trẻ nhỏ (2)
(hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ)
HPV týp 11 có thể lây nhiễm qua đường nào?
HPV lây truyền chủ yếu qua quan hệ tình dục đường âm đạo, đường hậu môn hoặc đường miệng. HPV xâm nhập vào niêm mạc sinh dục qua các tổn thương nhỏ ở thượng bì và nằm ở lớp tế bào đáy. Tuy thời gian tồn tại ngoài môi trường ngắn nhưng HPV có thể lây truyền qua các vật dụng, dụng cụ y tế. HPV rất ít khi lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình chuyển dạ, mặc dù hiếm gặp nó có thể gây ra u nhú đường hô hấp tái phát ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (11).
Khả năng lây truyền HPV cho bạn tình cao và có thể xảy ra ngay cả khi không có tổn thương sùi mào gà (mụn cóc sinh dục). Các yếu tố thuận lợi cho nhiễm HPV là nhiều bạn tình và mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác (11)

HPV týp 11 không chỉ lây lan qua đường quan hệ tình dục (11)
(hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ)
Cách dự phòng HPV và các bệnh lý liên quan
Mặc dù không thuộc nhóm HPV nguy cơ cao (1), HPV týp 11 và các bệnh lý do HPV týp 11 gây ra như mụn cóc sinh dục và u nhú đường hô hấp tái phát là không thể xem nhẹ. Các bệnh này gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt, tác động tiêu cực đến tâm lý và chất lượng cuộc sống (9) (13).
Xem các địa điểm tư vấn gần bạn nhất và tham vấn ngay với chuyên gia y tế để dự phòng HPV ngay hôm nay!
Nội dung này được phối hợp biên soạn bởi Hội Y học Dự phòng Việt Nam và MSD, kiểm nhận bởi Hội Y học Dự phòng Việt Nam và MSD tài trợ cho mục tiêu giáo dục.
Tài liệu tham khảo:
(1) Munoz N, Bosch FX, de Sanjose S, Herrero R, Castellsaque X, Shah KV, Snijders PJ, Meijer CJ: Epidemiologic classification of human papillomavirus types associated with cervical cancer. N Engl J Med. 2003, 348: 518-527. 10.1056/NEJMoa021641
(2) Garland SM et al. (2009) Natural history of genital warts: analysis of the placebo arm of 2 randomized phase III trials of a quadrivalent human papillomavirus (types 6, 11, 16, and 18) vaccine. J Infect Dis, 199:805–814.
(3) Centers for Disease Control and Prevention. Epidemiology and Prevention of Vaccine-Preventable Diseases ("The Pink Book"), 14th ed., Centers for Disease Control and Prevention, 2021. https://www.cdc.gov/pinkbook/hcp/table-of-contents/index.html. Accessed 19 August 2024
(4) Website, N. (2024, April 3). Human papillomavirus (HPV). nhs.uk. https://www.nhs.uk/conditions/human-papilloma-virus-hpv/
(5) American Cancer Society. Types of HPV. Accessed 9 June 2025. https://www.google.com/url?q=https://www.cancer.org/cancer/risk-prevention/hpv/types-of-hpv
(6) CDC. Human Papillomavirus. Updated Aug 2021. https://www.cdc.gov/pinkbook/hcp/table-of-contents/chapter-11-human-papillomavirus.html
(7) Centers for Disease Control and Prevention. "About Genital HPV Infection." Centers for Disease Control and Prevention, 6 Feb. 2024. https://www.cdc.gov/sti/about/about-genital-hpv-infection.html. Accessed 19 August 2024.
(8) Bharti AC. Et al (2018). Therapeutic strategies for human papillomavirus infection and associated cancers. Frontiers In Bioscience,10: 15-73.
(9) Genital warts. (2024, May 1). Cleveland Clinic. https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/4209-genital-warts
(10) CDC. Sexually Transmitted Infections Treatment Guidelines. Anogenital Warts. https://www.cdc.gov/std/treatment-guidelines/anogenital-warts.htm#:~:text=Although%20genital%20warts%20can%20be,from%20testing%20for%20other%20STIs.
(11) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sùi mào gà. Ban hành kèm theo Quyết định số 5185/QĐ-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2021.
(12) Cincinnati Childrens. "Bệnh u nhú đường hô hấp tái phát (RRP)" Jan, 2025. https://www.cincinnatichildrens.org/health/r/rrp. Accessed 18 May 2025.
(13) Hướng dẫn dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung. Ban hành kèm theo Quyết định số 3792/QĐ-BYT ngày 17 tháng 12 năm 2024.
(14) World Health Organization. Human Papillomavirus (HPV) and Cervical Cancer. 5 Mar. 2024, https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/human-papilloma-virus-and-cancer. Accessed 29 May 2025.